Honda Ôtô Vinh

Đại lộ Lê Nin, P. Hưng Dũng, TP Vinh, Nghệ An.

Giá xe Honda CR-V tháng 08/2020 mới nhất: Ra mắt phiên bản mới, giá từ 998 triệu đồng

Cập nhật bảng giá xe Honda CR-V 2020 ✅ Hình ảnh, thông số kỹ thuật ✅ Tin khuyến mãi & Giá lăn bánh Honda CR-V phiên bản: 1.5 L, G, E mới nhất tháng 08 năm 2020.

Honda CRV được coi là một trong những mẫu xe thành công nhất của Honda tại thị trường Việt và luôn đối đầu gắt gao với Mazda CX-5. Thương hiệu CR-V gây ấn tượng với khách hàng nhờ tính ổn định, khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giá thành vừa phải. Thời điểm tháng 3/2018, lô xe Honda CRV đầu tiên trong năm 2018 về nước hưởng thuế 0% đã nhanh chóng được bán hết. Mẫu CUV nhà Honda thực sự là một đối thủ nặng kí trong phân khúc.

honda crv
Honda CR-V 2020 lắp ráp ra mắt vào 30/07/2020

Honda CR-V 2020 đã chính thức ra mắt tại thị trường Việt Nam dưới dạng lắp ráp trong nước. Phiên bản mới gây chú ý với công nghệ Honda SENSING, loạt công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn.

Theo đó, giá xe Honda CR-V 2020 đã tăng nhẹ, dao động từ 998-1.118 triệu đồng cho 3 phiên bản: L,G,E. Trong đó, phiên bản G và L sẽ đến tay khách hàng từ 11/8/2020, riêng bản E phải đến quý 4 năm nay mới có mặt trên thị trường.

Hiện tại dưới đây là giá xe Honda CR-V phiên bản lắp ráp trong tháng 08/2020:

BẢNG GIÁ HONDA CR-V THÁNG 08 NĂM 2020
Phiên bản Giá cũ (triệu đồng) Giá mới 2020 (triệu đồng)
Honda CR-V 1.5 L 1.093 1.118
Honda CR-V 1.5 G 1.023 1.048
Honda CR-V 1.5 E 983 998

Giá lăn bánh Honda CRV 2020 bao nhiêu?

Thông thường, việc mua xe vốn không chỉ bao gồm số tiền cần chi trả gốc cho chiếc xe mà còn gồm các chi phí để xe có thể ra biển và lăn bánh. Các chi phí phụ này bao gồm: phí trước bạ, phí đăng ký biển số, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự và bảo hiểm vật chất xe. Bạn đọc cần chú ý rằng, tùy vào tỉnh thành và khu vực đăng kí xe mà mức phí này có thể thay đổi.

Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5L 2020

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.118.000.000 1.118.000.000 1.118.000.000 1.118.000.000 1.118.000.000
Phí trước bạ 134.160.000 111.800.000 134.160.000 122.980.000 111.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 16.770.000 16.770.000 16.770.000 16.770.000 16.770.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.274.933.400 1.252.573.400 1.255.933.400 1.244.753.400 1.233.573.400
Ưu đãi 50% phí trước bạ 1.207.853.400 1.196.673.400 1.188.853.400 1.183.263.400 1.177.673.400

Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5G 2020

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 1.048.000.000 1.048.000.000 1.048.000.000 1.048.000.000 1.048.000.000
Phí trước bạ 125.760.000 104.800.000 125.760.000 115.280.000 104.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 15.720.000 15.720.000 15.720.000 15.720.000 15.720.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.196.533.400 1.175.573.400 1.177.533.400 1.167.053.400 1.156.573.400
Ưu đãi 50% phí trước bạ 1.133.653.400 1.123.173.400 1.114.653.400 1.109.413.400 1.104.173.400

Giá lăn bánh Honda CR-V 1.5E 2020

Khoản phí Mức phí ở Hà Nội (đồng) Mức phí ở TP HCM (đồng) Mức phí ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ (đồng) Mức phí ở Hà Tĩnh (đồng) Mức phí ở tỉnh khác (đồng)
Giá niêm yết 998.000.000 998.000.000 998.000.000 998.000.000 998.000.000
Phí trước bạ 119.760.000 99.800.000 119.760.000 109.780.000 99.800.000
Phí đăng kiểm 340.000 340.000 340.000 340.000 340.000
Phí bảo trì đường bộ 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000 1.560.000
Bảo hiểm vật chất xe 14.970.000 14.970.000 14.970.000 14.970.000 14.970.000
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự 873.400 873.400 873.400 873.400 873.400
Phí biển số 20.000.000 20.000.000 1.000.000 1.000.000 1.000.000
Tổng 1.140.533.400 1.120.573.400 1.121.533.400 1.111.553.400 1.101.573.400
Ưu đãi 50% phí trước bạ 1.080.653.400 1.070.673.400 1.061.653.400 1.056.663.400 1.051.673.400

ĐÁNH GIÁ XE HONDA CR-V 2020

Xe Honda CR-V mới ra mắt thị trường với một sứ mệnh là đưa thương hiệu danh tiếng của Nhật Bản trở lại với thành công mà nó đã trải qua trong thời kỳ hoàng kim cuối cùng vào cuối những năm 1990 và đầu những năm 2000.

Tuy nhiên, liệu nó có đủ sức để bứt phá hay không? Khi mà những chiếc SUV lớn đến từ Mazda, Hyundai hay Kia đang làm mưa làm gió trên thị trường?

Hãy cùng chúng tôi tìm kiếm câu trả lời cho câu hỏi này!

Tổng quan về xe Honda CR-V

CR-V mới là một chiếc SUV cỡ trung đột phá của Honda và là một chiếc xe chủ lực mà nhà sản xuất ô tô này lựa chọn để công phá thị trường Việt Nam và nhắm trực tiếp đến những gia đình thực sự cần một chiếc xế hộp 7 chỗ ngồi thực tế, thoải mái.

Ngoại thất Honda CR-V 2020

Đầu xe

Khi nhìn vào Honda CR-V mới, bạn sẽ nhận thấy rằng nó có khá nhiều điểm tương đồng so với người tiền nhiệm mà nó thay thế. Đầu xe vẫn có những đường nét cơ bắp ở mỗi bên, nhưng sắc nét hơn.

Đầu xe Honda CR-V
Đầu xe Honda CR-V

Lưới tản nhiệt trông có vẻ hơi quen thuộc, nhưng trên thực tế nó rộng hơn và cao hơn một chút. Không chỉ vậy, CR-V mới còn được bổ sung một dải chrome liên kết 2 đèn pha với logo Honda nằm trên lưới tản nhiệt.

Ở bên dưới, hốc hút gió cũng đã tăng kích thước và thay đổi kiểu dáng sang hình chữ nhật. Đèn sương mù giờ đây đã nhỏ hơn nhiều, đặt thấp hơn và bên dưới được trang trí thêm 2 chi tiết mạ chrome có hình dạng như một chiếc bomerang.

Thân xe

Viền thân dưới được ốp nhựa đen để tạo cảm giác liền mạch với cản trước và cản sau của xe cũng như lớp ốp bao quanh vòm bánh xe. Nằm phía trên cao của tấm ốp là một dải mạ chrome được bắt đầu từ vòm bánh trước kéo dài và mảnh dần về phía cản sau.

Thân xe Honda CR-V
Thân xe Honda CR-V

Mái xe khá phẳng, chỉ hơi cong nhẹ về phía sau, hứa hẹn sẽ mang đến một không gian đầu thoải mái cho hành khách ở hàng ghế thứ 3.

Hoàn thiện vẻ tươi mới cho thân xe của CR-V là bộ mâm hợp kim 18 inch được hoàn thiện bởi màu đen và bạc.

Đuôi xe

Đèn hậu vẫn hướng thẳng lên trên nhưng giờ đã mỏng hơn, trong khi phần dưới hơi nhô ra. Bố cục của các đèn nhỏ bên trong cũng rất mới mẻ và hiện đại.

Đuôi xe Honda CR-V
Đuôi xe Honda CR-V

Một miếng bạc chạy ngang theo phần đáy của kính hậu và bao quanh biểu tượng của Honda ở giữa góp phần làm nổi bật lên logo huyền thoại này.

Đèn phản quang được tích hợp vào phần nhựa ốp màu đen cỡ lớn của cản sau. Và cuối cùng là một chi tiết đồng màu thân xe làm nổi bật lên 2 ống xả chrome ở mỗi góc.

Nội thất Honda CR-V Sensing

Khoang lái

Trên bảng điều khiển là cửa gió điều hòa trung tâm đặt tại vị trí cao nhất. Bên dưới là một màn hình hiển thị 7 inch (chỉ 5 inch cho biến thể CR-V 1.5E), điều này tạo ra một thiết kế 2 tầng kỳ lạ, khó có thể tìm thấy ở một chiếc xe nào khác.

Một số chi tiết gỗ trang trí trên bảng điều khiển và tại các cánh cửa giúp cho nội thất của CR-V mới nổi bật và sang trọng hơn.

Nội thất xe Honda CR-V
Nội thất xe Honda CR-V

Cụm đồng hồ công cụ sau vô-lăng cũng được thiết kế hoàn toàn mới, chia thành 3 phần riêng biệt, ở vị trí trung tâm là màn hình TFT tiêu chuẩn.

Tay lái bọc da có thiết kế 3 chấu, góc cạnh hơn, mang lại cảm giác thể thao. Trong khi các nan 2 bên vẫn chứa các phím vật lí để điều chỉnh âm lượng, cài đặt đàm thoại… Với những ai lần đầu ngồi sau vô-lăng sẽ nhận ra rằng hệ thống các nút bấm này khá rườm rà.

Cần số được đặt ngay bên dưới các nút điểu khiển hệ thống điều hòa. Các chi tiết màu đen và bạc được thiết kế để phù hợp với tay lái và tổng thể nội thất của Honda CR-V mới.

Xe Honda CR-V 1.5L
Xe Honda CR-V 1.5L

Các ghế được bọc da màu đen hoặc be. Ghế lái chỉnh điện 8 thướng và hỗ trợ bơm lưng 4 hướng. Duy nhất phiên bản L được trang bị cửa sổ trời toàn cảnh Panorama

Không gian lưu trữ cho khoang lái bao gồm: bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc và ngăn chứa đồ, hộc đồ khu vực khoang lái, hộc đựng kính mắt…

Khoang hành khách

Hàng ghế thứ 2 có thể trượt về phía trước và sau trên một đường ray đặt dưới sàn xe. Chúng cũng có thể gập lại theo ỷ lệ 60/40 và lưng ghế cũng có thể nghiên khi cần thiết để những hành khách ở hàng ghế thứ 3 có thể thuận tiện hơn trong việc ra/vào.

Khoang hành khách xe Honda CR-V
Khoang hành khách xe Honda CR-V

Tiện ghi cho hàng ghế thứ 2 bao gồm: 2 lỗ thông hơi, 2 cổng USB để sạc, 2 khe giữ cốc, túi cửa, túi sau lưng ghế đầu…

Ghế sau cùng xe Honda CR-V
Ghế sau cùng xe Honda CR-V

Như bao chiếc SUV 7 chỗ khác, hàng ghế thứ 3 của Honda CR-V mới cũng chỉ phù hợp với những hành khách ở độ tuổi thiếu niên (15 tuổi trở xuống).

Nếu tất cả hành khách của bạn trong xe đều cao thì bạn sẽ phải đối mặt với sự thỏa hiệp về không gian đầu gối và chỗ để chân ở cả 2 hàng ghế.

Khoang hành lý

Dung tích khoang hành lý gần như bằng 0 khi tất cả các hàng ghế được sử dụng. Khi hàng ghế thứ 3 được gập phẳng 50/50 nó có dung tích 475 lít và tăng lên 967 lít khi hàng ghế thứ 2 cũng được gập xuống.

Khoang hành lý xe Honda CR-V
Khoang hành lý xe Honda CR-V

Tiện nghi & công nghệ

Mặc dù màn hình màn ứng 7 inch của CR-V trông đẹp mắt với đồ họa sắc nét, tích hợp khả năng chống lóa. Nhưng trên thực tế, chức năng của nó rất đơn giản, bố trí không hợp lý và chạy hơi chậm. Các nút chính quá nhỏ và người lái phải mất khá nhiều thời gian để sử dụng.

Tiện nghi xe Honda CR-V
Tiện nghi xe Honda CR-V

Tóm lại, nó không trực quan và có thể mang lại trải nghiệm không mấy vui vẻ cho người dùng. Và đó cũng là điểm trừ duy nhất ở hệ thống tiện nghi & công nghệ của Honda CR-V mới.

Danh sách các tiện nghi khác của CR-V mới bao gồm:

  • Chế độ đàm thoại rảnh tay
  • Kết nối Bluetooth / USB
  • Đài AM/FM
  • Hệ thống loa âm thanh chất lượng cao
  • Chế độ bù âm thanh theo tốc độ
  • Nguồn sạc
  • Hệ thống điều hòa tự động (1 vùng cho bản E và 2 vùng cho bản G, L)
  • Cửa gió điều hòa hàng ghế sau
  • Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và sau
  • Đèn cốp
  • Gương trang điểm cho hàng ghế trước

Hai phiên bản CR-V 1.5G và 1.5L được bổ sung thêm các tiện nghi như:

  • Kết nối Apple CarPlay, Android Auto cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói
  • Quay số nhanh bằng giọng nói (voice tag)
  • Kết nối wifi và lướt web
  • Kết nối HDMI

Tính năng an toàn

Nhằm mang đến cho khách hàng của mình những chuyến đi an toàn nhất có thể Honda CR-V mới sở hữu một loạt danh sách tính năng an toàn chủ động và thụ động, bao gồm:

  • Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
  • Hệt hống cân bằng điện tử VSA
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS
  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS
  • Camera lùi 3 góc quay
  • Đèn báo phanh khản cấp ESS
  • Cảm biến lùi (*)
  • Cảm biến gạt mưa tự động (*)
  • Chức năng khóa cửa tự động
  • Hệ thống túi khí
  • Nhắc nhở cài đây an toàn hàng ghế trước
  • Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE
  • Móc ghế an toàn cho trẻ em ISOFIX
  • Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
  • Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến (không có trên 1.5E)

(*) Cảm biến lùi (hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh), cảm biết gạt mưa tự động chỉ xuất hiện trên biến thể Honda CR-V 1.5L

Mặc dù cung cấp một loạt các tính năng an toàn từ cơ bản đến nâng cao nhưng bạn sẽ không thể tìm thấy AEB hay hỗ trợ giữ làn đường trên bất cứ biến thể nào.

Động cơ

Honda CR-V mới sử dụng duy nhất động cơ 1.5L, DOHC, VTEC, cung cấp công suất 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 240Nm tại 2.000 – 5.000 vòng/phút, hộp số vô cấp CVT ứng dụng Earth Dreams Technology.

Mức tiêu thụ nhiên liệu được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor là 6,9 lít/100km cho chu trình tổ hợp, 8.9 lít/100km cho chu trình đô thị cơ bản và cho chu trình đô thị phụ là 5,7 lít.

Trải nghiệm lái thử xe Honda CR-V

Điều chúng tôi thích nhất khi trải nghiệm lái xe CR-V là nó rất thực tế. Tay lái nhẹ nhưng vẫn duy trì độ phản hồi tốt, trong khi hệ thống treo trước MacPherson và treo sau liên kết đa điểm được xây dựng để duy trì độ bám đường ấn tượng.

Động cơ 1,5 lít mạnh mẽ đáng ngạc nhiên, giúp vận hành chiếc SUV lớn này nhẹ nhàng, êm ái. Phải thừa nhận rằng, động cơ này thực sự tốt hơn nhiều so với hầu hết các động cơ công suất lớn hơn trên thị trường.

Vận hành xe Honda CR-V
Vận hành xe Honda CR-V

Ấn tượng là vậy nhưng không phải Honda CR-V mới không có điểm trừ, một trong những nhược điểm của chiếc SUV này là tiếng ồn. Có rất nhiều tiếng ồn ầm ầm trên đường phát ra từ bên dưới xe và cũng có một chút tiếng gió xào xạc lọt vào bên trong khoang lái. Tiếng ồn này đặc biệt rõ ràng khi CR-V mới vận hành trên đường cao tốc hoặc ở những con đường không mấy bằng phẳng.

Thông số xe Honda CRV 2020

Thông số Honda CR-V L Honda CR-V G Honda CR-V E
Động cơ
Kiểu động cơ 1.5L DOHC VTEC Turbo, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY
Hộp số CVT
Dung tích xi lanh (cc) 1.456
Công suất cực đại (mã lực @ vòng/phút) 188 @ 5.600
Mô men xoắn cực đại (Nm @ vòng/phút) 240 @ 2.000 – 5.000
Dung tích thùng nhiên liệu (L) 57
Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử
Mức tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) Kết hợp 6.9
Đô thị 8.9
Ngoài đô thị 5.7
Kích thước
Số chỗ ngồi 7
D x R x C (mm) 4.623 x 1.855 x 1.679
Chiều dài cơ sở (mm) 2.660
Chiều rộng cơ sở (mm) 1.601/1.617
Cỡ lốp 235/55R18
La zăng Hợp kim 18 inch
Khoảng sáng gầm xe (mm) 198
Bán kính vòng quay (m) 5.9
Hệ thống phanh trước & sau Phanh đĩa
Hệ thống treo Trước Kiểu MacPherson
Sau Liên kết đa điểm
Hệ thống hỗ trợ vận hành
Tay lái trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu
Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số trên vô lăng
Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn
Khởi động bằng nút bấm
Ngoại thất
Đèn chiếu xa Halogen LED
Đèn chiếu gần Halogen Projector
Đèn chạy ban ngày LED
Đèn sương mù
Đèn hậu
Đèn phanh trên cao
Đèn tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng
Đèn tự động tắt theo thời gian
Đèn tự động điều chỉnh góc chiếu sáng
Đèn pha thích ứng tự động
Gương chiếu hậu Chỉnh & gập điện Chỉnh điện Chỉnh & gập điện
Tay nắm cửa Cùng màu thân xe
Gạt mưa tự động
Ống xả kép
Cản trước viền mạ crom
Nội thất
Bảng đồng hồ trung tâm Digital
Trang trí tablo Ốp nhựa màu kim loại Ốp vân gỗ
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
Chất liệu ghế Da (màu be) Da (màu đen)
Ghế lái Chỉnh điện 6 hướng
Hỗ trợ bơm lưng 4 hướng
Hàng ghế thứ 2 Gập 6:4
Hàng ghế thứ 3 Gập 5:5 và có thể gập phẳng hoàn toàn
Cửa sổ trời
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ
Hộc đựng kính mát
Tựa tay hàng ghế sau tích hợp đựng cốc
Tay lái Chất liệu Da
Điều chỉnh 4 hướng
Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh
Trang bị tiện nghi – giải trí
Phanh tay điện tử
Chế độ phanh tự động
Chìa khóa thông minh
Tay nắm cửa phía trước đóng mở bằng cảm biến
Cốp sau mở điện tích hợp đá cốp
Sạc không dây
Màn hình giải trí 5 inch Cảm ứng 7 inch
Kết nối điện thoại, cho phép nghe nhạc, gọi điện nhắn tin, ra lệnh bằng giọng nói, sử dụng bản đồ
Chế độ điện thoại rảnh tay
Kết nối wifi và lướt web
Kết nối USB 1 cổng 2 cổng
Đài FM/AM
Hệ thống loa 4 8
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ SVC
Điều hòa tự động 1 vùng 2 vùng độc lập có thể điều chỉnh cảm ứng
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau Hàng ghế 2 & 3
Đèn đọc sách cho hàng ghế trước và sau LED
Đèn cốp
Gương trang điểm cho hàng ghế trước
An toàn
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ
Hệ thống đánh lái chủ động
Cân bằng điện tử
Kiểm soát lực kéo
Chống bó cứng phanh
Phân phối lực phanh điện tử
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
Đèn cảm biến phanh khẩn cấp
Chức năng khóa cửa tự động
Hỗ trợ quan sát làn đường
Camera lùi 3 góc 3 góc quay hướng dẫn linh hoạt
Cảm biến lùi Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
Túi khí Người lái và ngồi kế bên
Túi khí bên cho hàng ghế trước
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế
Nhắc nhở cài dây an toàn
Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm
Móc ghế an toàn cho trẻ em
Chìa khóa được mã hóa chống trộm
Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến
Honda Sensing
Hệ thống phanh giảm thiểu va chạm
Hệ thống đèn pha thích ứng tự động
Hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm dải tốc độ thấp
Hệ thống giảm thiểu chệch làn đường
Hệ thống hỗ trợ giữ làn đường

Kết luận

Trong phân khúc SUV cỡ trung, X-Trail được biết đến là một chiếc xe siêu thực tế, hay Mazda CX-5 mang một ngoại hình đẹp mắt thì giờ đây khi được ra mắt, Honda CR-V mới đã trượt vào khoảng cách ở giữa chúng với sự thoải mái, thiết thực, vận hành ấn tượng.

CR-V sẽ kéo bạn ra khỏi hội những người thích Mazda CX-5 chứ? Hãy cho chúng tôi biết những gì bạn đang suy nghĩ?

Xem chi tiết xe Honda CR-V tại đây

094 232 1818

NHẬN CHIẾT KHẤU RIÊNG

TẢI TRỌN BỘ CATALOGUE

Catalogue sẽ được gửi về email của quý khách

ĐỪNG BỎ LỠ CƠ HỘI
NHẬN CHIẾT KHẤU RIÊNG